263 |
| 1995 |
| |
232 |
| |
334 |
| 1993 |
| |
460 |
| |
238 |
| 1991 |
| |
218 |
| |
242 |
| 1989 |
| |
147 |
| |
155 |
| 1987 |
| |
122 |
| |
121 |
| 1985 |
| |
119 |
| |
191 |
| 1983 |
| |
22 |
|
| |
20 |
|
| 11/1983 |
| |
| | | 1165/(A) GDCN-UBTH | 16/11/83 | | Công nhận tốt nghiệp cho 148 học sinh Trương Trung học nông nghiệp | |
| | | 1203/TC-UBTH | 25/11/83 | | Thành lập Trạm Vật tư sửa chữa trực thuộc UBKHKT tỉnh | |
| | | 1223/CN-UBTH | 29/11/83 | | Thành lập 1 phân xưởng khai thác đá trực thuộc Nhà máy Phốt phát Nam Phát | |
| | | 1199/XD-UBTH | 24/11/83 | | Cấp giấy phép tạm thời dùng đất xây dựng công trình Cửa hàng công nghệ phẩm số 1 thị xã Bỉm Sơn | |
| | | 1193/QD-UBTH | 21/11/83 | | Chuyển 50 hộ, 250 nhân khẩu, 100 lao động thuộc xã Hoằng Lưu, huyện Hoằng Hóa ra xây dựng làng mới | |
| | | 1192/QĐ-UBTH | 21/11/83 | | Chuyển 50 hộ, 250 nhân khẩu, 100 lao động 3 xã Hà Đông, Hà Phong, Hà Ngọc (Hà Trung)ra xây dựng làng mới | |
| | | 1191/QĐ-UBTH | 21/11/83 | | Chuyển 50 hộ, 250 nhân khẩu, 100 lao động thuộc xã Nga Thuỷ , Nga Tiến đi xây dựng làng mới | |
| | | 1190/QĐ-UBTH | 21/11/83 | | Chuyển 600 hộ, 3000 nhân khảu, 1500 lao động các xã Minh Lộc, Thành Lộc, Phú Lộc, Thuần Lộc ra xây dựng làng mới | |
| | | 1174/TC-UBTH | 18/11/83 | | Qui định chức năng nhiệm vụ và bộ máy tổ chức của Công ty Liên hiệp xuất khẩu Thanh Hóa. | |
| | | 1173/TC-UBTH | 18/11/83 | | Phân cấp xuất khẩu và thành lập Công ty xuất khẩu huyện | |
| | | 1169/TC-UBTH | 16/11/83 | | Mỗi xã bố trí 1 cán bộ để chuyên trách công tác quản lý ruộng đất và theo dõi thu thuế nông nghiệp | |
| | | 1146/XD-UBTH | 10/11/83 | | Giao nhiệm vụ khảo sát thiết kế qui hoạch huyện lỵ Viêng Xay, tỉnh Hủa Phăn nước CHND Lào | |
| | | 1137/NN-UBTH | 04/11/83 | | Giao đất của Trại giống lúa cấp I Thọ Xuân cho xã Xuân Phong và Nam Giang huyện Thọ quân quản lý và sử dụng | |
| | | 1113/XD-UBTH | 03/11/83 | | Thu hồi đất Xưởng mộc Công ty Xây dựng thương nghiệp tại xã Đông Thọ, thị xã Thanh Hóa | |
| | | 41/NC-UB | 21/11/83 | | Chỉ thị tiếp tục đẩy mạnh công tác đấu tranh, bảo vệ tuyệt đối an toàn hệ thống đường dây điện thoại, dây điện truyền thanh, dây tải điện và đường ống dẫn dầu. | |